Truyền thông với các thành viên LinkedIn (phần 3)

72
Truyen_thong_voi_cac_thanh_vien_LinkedIn_phan_3

 

 

Quản lý Inbox

Inbox là một tiêu điểm cho tất cả sự truyền thông trực tiếp của bạn trên LinkedIn. 5 mục Inbox gần đây nhất sẽ xuất hiện phía trên trang chủ của bạn. Bạn có thể kích vào liên kết Inbox trên menu điều hướng bên trái để mở trang Inbox, xem hiển thị trong hình 2.

9780672330857 6-11
6.11.9
Hình 2: Inbox của bạn là một tiêu điểm cho các cuộc truyền thông cá nhân trên LinkedIn.

Khung nhìn mặc định của Inbox là tab Received, khung nhìn này sẽ hiển thị tất cả các mục mà bạn đã nhận được. Nếu có nhiều mục Inbox và muốn lọc những gì cần xem, hãy kích chuột vào mũi tên chỉ xuống bên cạnh tiêu đề Received và chọn một trong các tùy chọn có sẵn. Cho ví dụ, bạn có thể chỉ hiển thị các mục hành động, tin nhắn, InMail, lời giới thiệu, lời mời, công việc, khuyến khích, hoặc tin nhắn của nhóm.

MẹoTìm kiếm nội dung cụ thể

Bổ sung thêm vào việc lọc các mục Inbox, bạn cũng có thể tìm kiếm một tin nhắn cụ thể nào đó. Nhập vào một từ khóa trong hộp văn bản phía bên phải trang và kích nút Search Inbox. LinkedIn sẽ hiển thị tất cả các tin nhắn chứa thuật ngữ tìm kiếm đó. Cho ví dụ, bạn có thể tìm kiếm tên một người hoặc một từ hay cụm từ nào đó trong dòng chủ đề hoặc phần thân của tin nhắn.

Từ tab Received, bạn có thể

  • Phân loại các tin nhắn. Kích vào một trong các tiêu đề tin nhắn (From, Subject, Status, hoặc Date) để phân loại dựa trên tiêu đề đó.
  • Lưu trữ tin nhắn. Tích hộp kiểm bên trái tin nhắn mà bạn muốn chuyển đến thư mục lưu trữ và kích nút Archive. Bạn nên lưu các tin nhắn cũ vào một địa điểm để Inbox chỉ chứa những mục action hiện hành của bạn.

Lưu ý: Bạn không thể xóa các tin nhắn từ Inbox của mình

LinkedIn không cho phép bạn xóa các tin nhắn từ Inbox. Nếu muốn remove chúng, bạn cần lưu trữ các tin nhắn mà bạn không cần xem nữa.

  • Đánh dấu tin nhắn đã đọc hoặc chưa đọc. Mặc định, các tin nhắn mới xuất hiện dưới dạng văn bản chữ đậm để phân biệt là những tin nhắn chưa được đọc. Sau khi đọc tin nhắn, kiểu chữ đậm trong Inbox của bạn sẽ bị mất đi. Để thay đổi điều này, hãy chọn hộp kiểm bên trái tin nhắn và kích nút Mark Read or Mark Unread.
  • Đánh dấu cờ cho một tin nhắn với tư các một mục action tiếp theo. Mặc định, các tin nhắn mới sẽ có một biểu tượng cờ bên phải của dòng chủ đề, đánh dấu nó như một mục hành động. Kích vào biểu tượng cờ bạn có thể đánh dấu cờ hay bỏ đánh dấu cờ cho một tin nhắn.

Inbox cũng gồm có hai tab khác. Tab Sent hiển thị tất cả các tin nhắn đã được gửi và tab Archived hiển thị tất cả các tin nhắn mà bạn đã nhận.

Mỗi một tin nhắn cũng có một trạng thái. Khi một tin nhắn mới đến, trạng thái của nó sẽ hiển thị là Pending. Dựa vào hành động mà bạn thực hiện trên mỗi tin nhắn, trạng thái của bạn sẽ thay đổi. Các tùy chọn về trạng thái gồm có:

  • Accepted. Bạn đã chấp nhận tin nhắn, chẳng hạn như một lời mời kết nối.
  • Bounced. Tin nhắn đã nhảy ra (bounced) khi đã gửi đến nhà cung cấp email.
  • Don’t Know/Doesn’t Know. Tin nhắn, chẳng hạn như một lời mời kết nối, bị bác bỏ khi người nhận kích nút I Don’t Know This User. LinkedIn sẽ liệt kê trạng thái của nó là “Don’t Know” nếu bạn đã kích nút này. Trạng thái là “Doesn’t Know” nếu bạn đã gửi một yêu cầu bị bác bỏ.
  • In Progress. Phân biệt một InMail hoặc một yêu cầu giới thiệu vẫn là một mục action cho một trong số những người có liên quan.
  • Replaced. Tin nhắn khác đã thay thế tin nhắn này và bạn sẽ không thể đáp trả nó. Cho ví dụ, ai đó đã gửi cho bạn một yêu cầu tiến cử và sau đó gửi lại nó khi bạn không trả lời.
  • Replied. Bạn đã trả lời một tin nhắn.
  • Sent. Bạn đã trả lời tin nhắn này. Nếu tin nhắn là một yêu cầu, người nhận vẫn chưa chấp nhận nó.
  • Withdrawn. Người gửi hủy bỏ tin nhắn, yêu cầu hay lời mời này.

Bạn cũng có thể gửi các tin nhắn trực tiếp từ Inbox. Kích nút Compose Message để mở trang Compose Your Messagevà gửi một tin nhắn đến một kết nối. Với các tùy chọn khác, kích mũi trên trỏ xuống ở bên phải nút Compose Message. Từ danh sách xổ xuống, bạn có thể chọn:

  • Gửi tin nhắn đến một kết nối (tương tự như việc kích nút Compose Message)
  • Gửi InMail hoặc một lời giới thiệu
  • Gửi một lời mời
  • Gửi một lời tiến cử
  • Yêu cầu lời tiến cử
  • Gửi một thông báo công việc