Mục đích | Để quản lý việc cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet tại Việt Nam |
Thể loại | Giấy phép |
Ngành nào cần | 61 Vận tải đường thuỷ (bao gồm cả vận chuyển khách du lịch) |
Nơi nộp hồ sơ | |
Lệ phí và Thời hạn | 3.000.000 VNĐ (Quyết địnhcủa Bộ trưởng Bộ Tài chính số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 ban hành mức thu lệ phícấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông)Thời hạn: Không quá 10 năm |
Các hồ sơ cần khi đăng ký | Điều kiện xin giấy phép:
Hồ sơ xin cấp phép được lập thành 03 bộ (01 bộ là bản chính, 02 bộ là bản sao). Mỗi bộ hồ sơ gồm:
|
Trình tự thủ tục |
|
Thời hạn trả lời hồ sơ | 30 ngày |
Cơ quan thanh, kiểm tra | Thanh tra chuyên ngành bưu chính, viễn thông |
Hình thức xử phạt vi phạm | Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dịch vụ Internet không có giấy phép theo Nghị định 55/2001/NĐ-CP |
Các văn bản luật liên quan |
Nghị định của Chính phủ 55/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2001 về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet
Thông tư của Tổng cục Bưu điện số 04/2001/TT-TCBĐ ngày 20 tháng 11 năm 2001 hướng dẫn thi hành Nghị định số 55/2001/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ truy nhập internet kết nối internet và dịch vụ ứng dụng internet trong bưu chính, viễn thông Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông |
Thông tin bổ sung | Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) phải tuân thủ quy định về tiêu chuẩn dịch vụ ban hành bởi Bộ Bưu chính Viễn thông |
Phần thông tin chi tiết về giấy phép chỉ đưa ra các hướng dẫn cơ bản. Bạn phải nghiên cứu văn bản quy phạm kèm theo hướng dẫn này và bạn trao đổi ý kiến với cơ quan có thẩm quyền quyết định bạn thực sự cần nộp để có được giấy phép và kiểm tra xem có thêm những quy định mới liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của bạn.